I. Mục tiêu của chương trình đào tạo
1.1 Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ Thương mại điện tử (TMĐT) được xây dựng theo định hướng ứng dụng nhằm cung cấp những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực thương mại điện tử và chuyển đổi số; có đạo đức nghề nghiệp, chuyên môn cao, có năng lực quản lý trong môi trường toàn cầu nhằm góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội của đất nước trong thời đại kỷ nguyên số.
1.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể
|
PO 1
|
Cập nhật kiến thức chuyên sâu về công nghệ mới để tích hợp vào hệ thống TMĐT và đánh giá vấn đề thực tiễn trong nghề nghiệp. Hiểu về môi trường pháp lý, an toàn và bảo mật hệ thống TMĐT. Học viên có kỹ năng thiết kế, triển khai và vận hành hệ thống TMĐT để hỗ trợ mục tiêu kinh doanh và dịch vụ như tự khởi nghiệp và chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp, công ty, tập đoàn.
|
PO 2
|
Kỹ năng làm việc độc lập trong lĩnh vực TMĐT, giải quyết vấn đề và phát triển cơ hội thương mại điện tử cho doanh nghiệp. Hiểu biết về công nghệ phần mềm và các công cụ bảo mật để hỗ trợ hoạt động TMĐT và chuyển đổi số các quy trình doanh nghiệp. Xây dựng chiến lược, thực hiện dự án chuyển đổi số và hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp áp dụng TMĐT. Có kỹ năng quản trị rủi ro trong lĩnh vực TMĐT và chuyển đổi số.
|
PO 3
|
Chương trình cung cấp cho học viên có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành TMĐT; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao; có khả năng đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp trong lĩnh vực TMĐT.
|
II. Chuẩn đầu ra
2.1 Chuẩn đầu ra
TT
|
Chủ đề chuẩn đầu ra
|
Trình độ năng lực
|
PLO 1
|
Kiến thức chung về tự nhiên xã hội: Khả năng áp dụng và phân tích các kiến thức về tự nhiên xã hội để giải quyết các vấn đề phát sinh trong chuyên ngành Thương mại điện tử và chuyển đổi số, nắm vững kiến thức về pháp luật, hành xử chuyên nghiệp trong TMĐT
|
4
|
PLO 2
|
Kiến thức xử lý dữ liệu và phân tích kinh doanh: Khả năng nắm vững và áp dụng các kiến thức chuyên sâu về thu thập dữ liệu, nắm vững các kỹ thuật xử lý dữ liệu, có chuyên môn sâu về tổng hợp, phân tích, đánh giá và ra quyết định
|
5
|
PLO 3
|
Kiến thức về quản trị doanh nghiệp điện tử và quản lý chuyển đổi số hệ thống thông tin doanh nghiệp nâng cao: Khả năng nắm vững và áp dụng các kiến thức chuyên sâu về quản lý, vận hành hoạt động của doanh nghiệp, quản lý, vận hành, quản trị các dự án trong môi trường thương mại điện tử và chuyển đổi số
|
5
|
PLO 4
|
Tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn thuộc chuyên ngành TMĐT
|
5
|
PLO 5
|
Có phẩm chất đạo đức, trách nhiệm công dân và ý thức cộng đồng, tuân thủ pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp, góp phần vào sự phát triển bền vững xã hội
|
4
|
PLO 6
|
Phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành TMĐT và đề xuất những sáng kiến có giá trị
|
5
|
PLO 7
|
Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong môi trường đa văn hóa.
|
5
|
PLO 8
|
Kỹ năng giao tiếp đa phương tiện trong kỷ nguyên số, kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
|
4
|
PLO 9
|
Kỹ năng thu thập dữ liệu, xử lý, phân tích và ra quyết định
|
5
|
PLO 10
|
Kỹ năng áp dụng công nghệ mới và quản trị trong nền kinh tế số
|
5
|
2.2. Vị trí làm việc của người học sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc ở những vị trí sau:
- Trở thành giảng viên giảng dạy các học phần thuộc ngành TMĐT ở các trường đại học và cao đẳng.
- Chuyên gia xây dựng giải pháp và chiến lược kinh doanh thương mại điện tử (Expert in building e-commerce business strategies and solutions).
- Nhà quản trị doanh nghiệp thương mại điện tử (E-commerce business administrator).
- Nhà khoa học dữ liệu và phân tích thương mại điện tử (Data Scientist and Ecommerce Analyst).
- Nhà quản trị chuyển đổi số (Digital transformation manager).
- Chuyên gia cao cấp về phân tích dữ liệu số (Senior expert in digital data analytics).
- Chuyên gia về giải pháp AI cho thương mại điện tử (Expert in AI solutions for e-commerce).
- Chuyên gia phân tích và dự báo xu hướng chuyển đổi số (Expert in analyzing and forecasting digital transformation trends).
- Làm chủ các doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo.
- Chuyên gia tư vấn, triển khai và vận hành các dịch vụ công trong lĩnh vực thương mại điện tử và các ngành gần.
2.3 Khả năng học tập nâng cao trình độ của người học sau tốt nghiệp
Người tốt nghiệp chương trình có thể học tiếp lên bậc tiến sĩ.
III. Nội dung chương trình đào tạo
3.1. Cấu trúc chương trình đào tạo
CTĐT theo định hướng ứng dụng được cấu trúc: tổng số tín chỉ là 60 tín chỉ (Không bao gồm ngoại ngữ), trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 7 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và ngành: 38 tín chỉ
3.2 Danh mục các học phần
TT
|
Mã học phần
|
Học kỳ
|
Tên học phần
|
Khối lượng kiến thức
|
Tổng số
|
LT
|
TH, TN, TL
|
I. Khối kiến thức chung
|
7
|
7
|
|
1
|
MUU1001
|
1
|
Triết học
Philosophy
|
4
|
4
|
|
2
|
MFF1005
|
1
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh và quản lý
Scientific Research Methods in Business and Management
|
3
|
3
|
|
II. Phần kiến thức chung theo khối ngành (nếu có)
|
|
|
|
III. Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành
|
|
|
|
Các học phần cơ sở bắt buộc
|
9
|
9
|
|
1
|
MIE4002
|
1
|
Khoa học dữ liệu và Phân tích kinh doanh
Data Science and Business Analytics
|
3
|
3
|
|
2
|
MIE4004
|
2
|
Quản lý chuỗi cung ứng và Hậu cần trong thương mại điện tử Supply Chain and E-logistics Management
|
3
|
3
|
|
3
|
MIE4003
|
3
|
Hệ thống thông tin doanh nghiệp nâng cao
Advanced Enterprise Information Systems
|
3
|
3
|
|
Các học phần chuyên đề bắt buộc
|
12
|
12
|
|
1
|
MIE4006
|
3
|
Các mô hình dự báo trong kinh doanh
Business Forecasting Models
|
3
|
3
|
|
2
|
MIE4007
|
3
|
Quản lý trải nghiệm và quan hệ khách hàng điện tử
E-customer Experience and Relationship Management
|
3
|
3
|
|
3
|
MIE4008
|
3
|
Nghiên cứu dữ liệu lớn và Ứng dụng trong kinh doanh
Research in Big Data and Applications in Business
|
3
|
3
|
|
4
|
MIE4005
|
4
|
Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh Artificial Intelligence in Business
|
3
|
3
|
|
Các học phần tự chọn
|
17
|
17
|
|
1
|
MBB4011
|
1
|
Quản trị dự án đầu tư
Project Management
|
3
|
3
|
|
2
|
MIE4010
|
1
|
Đạo đức kinh doanh trong thương mại điện tử
Business Ethics in E-Commerce
|
2
|
2
|
|
3
|
MIE4011
|
1
|
Phát triển khởi nghiệp và các dự án Công nghệ
Entrepreneurship Development and Technology Projects
|
3
|
3
|
|
4
|
MIE4012
|
1
|
Tài chính số và Thanh toán điện tử
Digital-finance and E-payment
|
2
|
2
|
|
5
|
MIE4013
|
2
|
Quản trị kinh doanh số và thương mại điện tử
Digital Business and E-commerce Management
|
3
|
3
|
|
6
|
MIE4014
|
2
|
Các dịch vụ và ứng dụng điện toán di động và IoT
Mobile and IoT Computing Services and Applications
|
3
|
3
|
|
7
|
MIE4015
|
2
|
Quản trị dự án chuyển đổi số Digital Transformation Project Management
|
3
|
3
|
|
8
|
MIE4016
|
4
|
Phân tích dữ liệu nâng cao Advanced Data Analytics
|
3
|
3
|
|
9
|
MIE4017
|
4
|
Phân tích marketing số
Digital Marketing Analytics
|
3
|
3
|
|
10
|
MIE4018
|
4
|
Quản trị doanh nghiệp công nghệ Technology Business Management
|
3
|
3
|
|
IV. Thực tập và đề án tốt nghiệp
|
15
|
15
|
|
1
|
MUU6003
|
5+6
|
Thực tập
Internship
|
6
|
|
6
|
2
|
MUU6004
|
5+6
|
Đề án tốt nghiệp
Graduation Project
|
9
|
9
|
|
Tổng cộng
|
60
|
|
|
IV. Kế hoạch đào tạo
4.1. Thời gian đào tạo toàn khoá: 2 năm
4.2. Khung kế hoạch đào tạo
TT
|
Mã học phần
|
Tên học phần
|
Khối lượng kiến thức
(số tín chỉ)
|
Tổng
|
LT
|
TH, TN, TL
|
HP tiên quyết
|
I. Học kỳ 1
|
12
|
12
|
|
|
Học phần bắt buộc
|
7
|
7
|
|
|
1
|
MUU1001
|
Triết học
Philosophy
|
4
|
4
|
|
|
2
|
MFF1004
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh và quản lý
Scientific Research Methods in Business and Management
|
3
|
3
|
|
|
Học phần tự chọn (chọn 2 HP)
|
5
|
5
|
|
|
1
|
MBB4011
|
Quản trị dự án đầu tư
Project Management
|
3
|
3
|
|
|
2
|
MIE4010
|
Đạo đức kinh doanh trong thương mại điện tử
Business Ethics in E- Commerce
|
2
|
2
|
|
|
3
|
MIE4011
|
Phát triển khởi nghiệp và các dự án Công nghệ
Entrepreneurship Development and Technology Projects
|
3
|
3
|
|
|
4
|
MIE4012
|
Tài chính số và Thanh toán điện tử Digital-finance and E-payment
|
2
|
2
|
|
|
II. Học kỳ 2
|
12
|
12
|
|
|
Học phần bắt buộc
|
6
|
6
|
|
|
1
|
MIE4002
|
Khoa học dữ liệu và Phân tích kinh doanh
Data Science and Business Analytics
|
3
|
3
|
|
|
2
|
MIE4004
|
Quản lý chuỗi cung ứng và Hậu cần trong thương mại điện tử
Supply Chain and E-logistics Management
|
3
|
3
|
|
|
Học phần tự chọn (chọn 2 môn)
|
6
|
6
|
|
|
1
|
MIE4013
|
Quản trị kinh doanh số và thương mại điện tử
Digital Business and E-commerce Management
|
3
|
3
|
|
|
2
|
MIE4014
|
Các dịch vụ và ứng dụng điện toán di động và IoT
Mobile and IoT Computing Services and Applications
|
3
|
3
|
|
|
3
|
MIE4015
|
Quản trị dự án chuyển đổi số
Digital Transformation Project Management
|
3
|
3
|
|
|
III. Học kỳ 3
|
12
|
12
|
|
|
Học phần bắt buộc
|
12
|
12
|
|
|
1
|
MIE4006
|
Các mô hình dự báo trong kinh doanh Business Forecasting Models
|
3
|
3
|
|
|
2
|
MIE4003
|
Hệ thống thông tin doanh nghiệp nâng cao
Advanced Enterprise Information Systems
|
3
|
3
|
|
|
3
|
MIE4008
|
Nghiên cứu dữ liệu lớn và Ứng dụng trong kinh doanh
Research in Big Data and Applications in Business
|
3
|
3
|
|
|
4
|
MIE4007
|
Quản lý trải nghiệm và quan hệ khách hàng điện tử
E-customer Experience and Relationship Management
|
3
|
3
|
|
|
IV. Học kỳ 4
|
9
|
9
|
|
|
Học phần bắt buộc
|
3
|
3
|
|
|
1
|
MIE4005
|
Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh Artificial Intelligence in Business
|
3
|
3
|
|
|
Học phần tự chọn (chọn 2 HP)
|
6
|
6
|
|
|
1
|
MIE4016
|
Phân tích dữ liệu nâng cao
Advanced Data Analytics
|
3
|
3
|
|
|
2
|
MIE4017
|
Phân tích marketing số
Digital Marketing Analytics
|
3
|
3
|
|
|
3
|
MIE4018
|
Quản trị doanh nghiệp công nghệ Technology Business Management
|
3
|
3
|
|
|
V. Học kỳ 5 và 6
|
15
|
15
|
|
|
1
|
MUU6003
|
Thực tập
Internship
|
6
|
|
6
|
|
2
|
MUU6004
|
Đề án tốt nghiệp
Graduation Project
|
9
|
9
|
|
|
V. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
5.1. Học phần Triết học
Thời lượng (số tín chỉ): 4
Nội dung học phần: Theo chương trình giáo dục sau đại học, Triết học là một học phần độc lập, có vị trí quan trọng trong Phần kiến thức chung. Học phần Triết học cung cấp hệ thống kiến thức về thế giới quan và phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử nhằm nâng cao hiểu biết và kỹ năng vận dụng kiến thức triết học của học viên trong hoạt động nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn nghề nghiệp.
Học phần Triết học trong chương trình đào tạo sau đại học gồm 8 chương. Chương 1 (Khái luận về Triết học) nhằm giới thiệu tổng quan về triết học và lịch sử triết học; 3 chương (Chương 2 : Bản thể luận, Chương 3 : Phép biện chứng , Chương 4 : Nhận thức luận) khái quát các nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung của hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn; 4 chương ( Chương 5 : Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, chương 6 : Triết học chính trị, chương 7 : Ý thức xã hội, chương 8: Triết học về con người) khái quát các nội dung lý luận triết học về xã hội và con người.
5.2. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh và quản lý
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học cung cấp cho học viên cao học kinh tế các phương pháp và phương pháp luận khoa học. Cụ thể giới thiệu khoa học, các lọai khoa học, qui trình nghiên cứu một đề tài, luận giải vấn đề nghiên cứu, các đo lường trong nghiên cứu, nguồn số liệu và các phương pháp thu thập số liệu, các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng sử dụng trong nghiên cứu khoa học kinh tế, quản trị, các phương pháp phân tích số liệu, cách thức trình bày một báo cáo khoa học, các bài tập tình huống và giới thiệu một số bài nghiên cứu mẫu, cũng như các hướng nghiên cứu của các ngành kinh tế và quản trị hiện nay, cách thiết lập đề cương nghiên cứu luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ kinh tế.
5.3. Học phần Quản trị dự án đầu tư
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học này trang bị cho học viên một chuỗi kiến thức có liên quan đến quản trị dự án đầu tư. Học phần giúp học viên định nghĩa được những khái niệm căn bản về quản trị dự án đầu tư. Ngoài ra, học phần còn cung cấp kiến thức để người học có thể thiết lập và lựa chọn dự án để đầu tư, tổng thể và cơ cấu tổ chức một dự án khả thi. Bên cạnh đó, môn học còn giải thích chi tiết các phương pháp quản trị tiến độ, chi phí và nguồn lực để thực hiện dự án. Cuối môn học các học viên sẽ được thảo luận về kiểm soát sự thay đổi và quản trị rủi ro của dự án. Môn học giúp học viên hiểu được cách thức thiết lập, lựa chọn và nâng cao hiệu quả quản trị dự án trong hoạt động đầu tư tại doanh nghiệp mình. Một số nội dung cần tham khảo sẽ được nêu trong tài liệu tham khảo.
5.4. Học phần Đạo đức kinh doanh trong thương mại điện tử
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Ngày nay, sự hiểu biết về pháp lý, đạo đức cùng bảo mật trở thành ba vấn đề không thể thiếu trong việc điều hành doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần nắm pháp lý và đạo đức để có thể hoạt động lành mạnh, tuân thủ luật pháp ngành Thương mại nói chung và Thương mại điện tử nói riêng, cùng với hoạt động bảo mật giúp cho hình ảnh doanh nghiệp trở nên uy tín hơn và tăng niềm tin trong con mắt khách hàng.
Chính vì vậy, môn học này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp kiến thức và kỹ năng làm việc cho các nhà quản lý, các chuyên gia Thương mại điện tử, nhằm hiểu và biết cách vận dụng Luật giao dịch điện tử, Nghị định về Thương mại điện tử và các văn bản pháp lý liên quan khác vào thực tế.
Môn học này cung cấp kiến thức về các rủi ro về bảo mật thường gặp trong Thương mại điện tử hiện nay và kỹ năng ứng dụng các giải pháp bảo mật để hạn chế những rủi ro này cho các hệ thống thương mại điện tử.
Môn học mang tính liên ngành cao và được xem là cầu nối liên kết các môn học khác thuộc chuyên ngành Luật và Thương mại điện tử, giúp cho người học có thể phối hợp vận dụng kiến thức đã học trong công tác vận hành, quản trị doanh nghiệp dựa trên nền tảng pháp lý và trong nghiên cứu chuyên sâu.
5.5. Học phần Phát triển khởi nghiệp và các dự án Công nghệ
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: “Phát triển khởi nghiệp và các dự án Công nghệ” là một khóa học chuyên sâu chuẩn bị cho học viên các kiến thức về khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại điện tử. Khóa học này cung cấp một cái nhìn toàn diện về quá trình khởi nghiệp, từ ý tưởng và xác nhận thị trường đến việc hình thành mô hình kinh doanh và chiến lược phát triển. Học viên sẽ tiếp cận với các lý thuyết cơ bản về khởi nghiệp và áp dụng những khái niệm này thông qua các hoạt động học tập thực tiễn, thực hành.
Trong suốt khóa học, các học viên sẽ thực hiện nhiều hoạt động như phân tích các dự án khởi nghiệp công nghệ thành công, tham gia thảo luận các cách giải quyết vấn đề trong các tình huống nghiên cứu, và phát triển các kế hoạch kinh doanh của riêng mình.
Môn học đặc biệt chú trọng đến những tri thức về nền kinh tế số, tận dụng các công nghệ mới nổi, và đối mặt với thách thức của thị trường trực tuyến cạnh tranh. Mục tiêu là nuôi dưỡng những tư duy sáng tạo và những doanh nhân tài năng, sẵn sàng để khởi nghiệp và mở rộng các dự án công nghệ trong một môi trường thay đổi nhanh chóng.
Môn học này được thiết kế để trang bị cho học viên những công cụ thiết yếu và hiểu biết cần thiết để thành công trong lĩnh vực cạnh tranh của các công ty khởi nghiệp công nghệ, đặc biệt chú trọng đến thương mại điện tử. Chương trình giảng dạy bao gồm nhiều chủ đề khác nhau, từ ý tưởng ban đầu và đánh giá cơ hội đến các quy trình phức tạp khi khởi động và mở rộng quy mô một dự án công nghệ. Học viên sẽ đi sâu vào phát triển các mô hình kinh doanh hiệu quả, đảm bảo nguồn tài chính và tận dụng sự đổi mới trong công nghệ để tạo ra các doanh nghiệp bền vững. Thông qua sự kết hợp giữa các bài học lý thuyết và nghiên cứu trường hợp thực tế, học viên sẽ không chỉ hiểu thấu đáo sự phức tạp của hệ sinh thái khởi nghiệp công nghệ mà còn có khả năng xây dựng hiệu quả kế hoạch kinh doanh của mình cho các nhà đầu tư tiềm năng, tạo tiền đề cho sự thành công của doanh nhân. Bên cạnh đó, môn học cũng khuyến khích học viên khám phá và nghiên cứu các giai đoạn khác nhau từ tạo ý tưởng đến thành lập doanh nghiệp, đặc biệt nhấn mạnh vào các khía cạnh công nghệ và thách thức duy nhất đối với liên doanh công nghệ.
5.6. Học phần Tài chính số và Thanh toán điện tử
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về tài chính điện tử và thanh toán điện tử. Phân tích các xu hướng mới trong lĩnh vực thanh toán điện tử và tài chính số. Hiểu biết về hệ thống thanh toán trực tuyến và cơ sở hạ tầng công nghệ phía sau. Nắm vững các phương pháp và công nghệ tiên tiến trong thanh toán điện tử, bao gồm blockchain và tiền điện tử. Xem xét các vấn đề pháp lý và đạo đức liên quan đến thanh toán và tài chính số. Từ đó, người học có khả năng phân tích, tư vấn, hỗ trợ cho hoạt động thương mại điện tử của doanh nghiệp. Đồng thời, người học có thể nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tài chính số và thanh toán điện tử.
5.7. Học phần Khoa học dữ liệu và Phân tích kinh doanh
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học này cung cấp cho học viên sau đại học các khái niệm cơ bản và công cụ cần thiết để hiểu vai trò của khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh trong các tổ chức, để áp dụng các công cụ phân tích kinh doanh trên các tập dữ liệu và giao tiếp với các chuyên gia phân tích hoặc người dùng cuối để sử dụng hiệu quả và diễn giải các mô hình và kết quả phân tích để đưa ra các quyết định kinh doanh, đặc biệt trong kinh doanh thương mại điện tử đạt hiệu quả hơn.
Môn học này tập trung về các phương pháp việc trích xuất thông tin từ dữ liệu để giải quyết vấn đề tốt hơn. Môn học sẽ xem xét cách sử dụng công nghệ phân tích dữ liệu để cải thiện khả năng giải quyết vấn đề và ra quyết định trong kinh doanh. Sau đó sẽ nghiên cứu cơ bản nguyên tắc, kỹ thuật, công cụ thực hành và “công cụ khái niệm” về khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, đồng thời môn học cũng sẽ xem xét các ví dụ và trường hợp trong thế giới thực để đặt kỹ thuật khai thác dữ liệu vào đúng bối cảnh, phát triển tư duy phân tích kinh doanh và minh họa ứng dụng phù hợp vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa học trong phân tích kinh doanh và ra quyết định.
5.8. Học phần Quản lý chuỗi cung ứng và hậu cần trong thương mại điện tử
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học sẽ cung cấp cho học viên những kiến thức cốt lõi của quản trị chuỗi cung ứng và logistics để có thể áp dụng hiệu quả trong thương mại điện tử nói riêng và trong hoạt động kinh doanh nói chung. Sự phát triển của công nghệ thông tin và Internet không chỉ tác động tích cực đến năng lực vận hàng của doanh nghiệp mà còn gia tăng sự cộng tác giữa các đối tác trong chuỗi cung ứng cũng như giảm thiểu những rủi ro trong quá trình ra quyết định. Môn học này sẽ tập trung vào cách tiếp cận hệ thống về hoạch định, phân tích, thiết kế, phát triển và đánh giá trong quản trị chuỗi cung ứng và logistics trong sự phát triển của công nghệ thông tin và trong môi trường thương mại điện tử. Cụ thể, học viên sẽ:
- −Được cung cấp những kiến thức hỗ trợ ra quyết định về quản trị chuỗi cung ứng và logistics trong thương mại điện tử.
- −Nắm bắt được vai trò của công nghệ thông tin trong việc giảm chi phí và cải thiện dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng.
- −Hiểu được vai trò quan trọng của việc kết nối và chia sẻ thông tin để gia tăng sự cộng tác trong quản trị chuỗi cung ứng và logistics.
5.9. Học phần Quản trị kinh doanh số và thương mại điện tử
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học cung cấp kiến thức về kết hợp các công nghệ thương mại điện tử mới. Thương mại di động (M-commerce) và việc sử dụng điện toán đám mây đang mang đến một loạt thách thức và cơ hội mới cho những cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử. Việc sử dụng chúng mở ra thị trường mới, mở rộng nhu cầu về các hoạt động kinh doanh lớn hơn, do đó đòi hỏi kiến thức sâu hơn về các chủ đề quản lý vận hành được cung cấp trong môn học này. Cụ thể:
- −Các vấn đề, khái niệm, triết lý, quy trình, phương pháp luận và thực tiễn vận hành các hoạt động thương mại điện tử.
- −Kết nối các hoạt động quản lý vận hành cơ bản thường được áp dụng ở mọi tổ chức (Ví dụ: quản lý hàng tồn kho hay lập lịch trình).
- −Vận dụng, chuyển đổi ứng dụng thành các vấn đề thực tiễn và vấn đề phải đối mặt trong lĩnh vực thương mại điện tử. Từ đó đề xuất các phương pháp quản lý và phát triển phù hợp.
5.10. Học phần Các dịch vụ và ứng dụng điện toán di động và IoT
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học giới thiệu cho học viên các công nghệ, ứng dụng, dịch vụ và mô hình kinh doanh liên quan đến Internet di động và Internet vạn vật (“IoT”). Điều này bao gồm việc xem xét các công nghệ cơ bản cũng như khả năng sử dụng, bảo mật, quyền riêng tư và các cân nhắc kinh doanh quan trọng, đồng thời học cách đánh giá cao và phân tích những thách thức và sự đánh đổi khi áp dụng. Môn học cũng cung cấp một cái nhìn tổng quan về các xu hướng trong tương lai và các nghiên cứu đang diễn ra trong lĩnh vực mới và đang phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực thương mại di động cũng như định hướng phát triển ứng dụng thương mại di động trong tương lai. Thiết kế và thực thi được Restful API, Microservice, Service to Service, Triển khai được các dịch vụ trên nền tảng di động bao gồm mô hình máy học.
5.11. Học phần Quản trị dự án chuyển đổi số
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Công nghệ kỹ thuật số đang tạo những đột phá về cách thức hoạt động kinh doanh và xác định lại trải nghiệm người dùng cuối. Khi công nghệ kỹ thuật số không ngừng phát triển, người quản lý dự án chuyển đổi số (dự án số) nên liên tục tìm cách học hỏi và hiểu tác động của công nghệ kỹ thuật số và không ngừng cải tiến dựa trên thực tiễn quản lý dự án. Cải tiến liên tục là nỗ lực không ngừng của các nhà quản lý dự án khi tham gia dự án số. Các nhà quản lý dự án số cần đạt được sự cân bằng giữa kỳ vọng cao từ người dùng cuối và các bên liên quan trong nghiệp vụ và các ràng buộc của dự án như chi phí, chất lượng và tiến độ.
Môn học này tìm hiểu quản lý dự án chuyển đổi số từ góc độ tổng thể: từ tư vấn đến hậu kỳ (from consulting to post-production). Việc xem xét từ góc nhìn tổng thể này có thể mang lại lợi ích cho người quản lý dự án số để chủ động lập kế hoạch và thực hiện thành công dự án trong khi giảm thiểu các rủi ro đã lường trước.
Các dự án số có những thách thức riêng do đòi hỏi cần các kỹ năng công nghệ thích hợp, kế hoạch đề xuất nhanh hơn và những thay đổi diễn ra liên tục. Môn học cố gắng giải quyết những thách thức này dành riêng cho mảng dự án số.
5.12. Học phần Các mô hình dự báo trong kinh doanh
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Dự báo kinh doanh, một hoạt động quan trọng góp phần giúp các doanh nghiệp hoạch định quy trình, chiến lược kinh doanh hiệu quả vì những lợi ích to lớn mà chúng mang lại. Khi một doanh nghiệp muốn dự đoán tình hình kinh doanh của quý, năm hay thập kỷ tiếp theo sẽ như thế nào, với những phương pháp, mô hình trong phân tích dự báo sẽ giúp họ có những thông tin hữu ích để đưa ra câu trả lời. Khai thác kết quả từ quá trình dự báo giúp doanh nghiệp có thể: đặt mục tiêu thông minh hơn, đưa ra quyết định kinh doanh sáng suốt và tạo chiến lược phản ánh những hiểu biết sâu sắc có được từ dữ liệu dự báo; giảm chi phí và tăng lợi nhuận, bám sát ngân sách chính xác dựa trên điều kiện thị trường hiện tại và kết quả dự kiến trong tương lai; kiểm soát hoạt động kinh doanh, học hỏi từ những sai lầm trong quá khứ; dự đoán xu hướng thị trường; nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng bằng cách cung cấp các dịch vụ và sản phẩm họ cần, điều này dẫn đến sự trung thành với thương hiệu lớn hơn và tất nhiên lợi nhuận sẽ tốt hơn trong tương lai; …. Với những kết quả thu được từ dự báo giúp doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả. Hơn thế nữa, dưới góc độ là một nhà nghiên cứu, sinh viên có thể khám phá và đề xuất các mô hình dự báo mới dựa trên sự kết hợp giữa các mô hình dự báo và các phương pháp xử lý dữ liệu khác nhau để góp phần mở rộng tri thức liên quan đến dự báo.
5.13. Học phần Hệ thống thông tin doanh nghiệp nâng cao
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Trong doanh nghiệp, sự hỗ trợ của Hệ thống thông tin kinh doanh mang lại lợi thế cạnh tranh như tự động hóa toàn bộ quy trình nghiệp vụ, giảm thiểu sự sai sót về chứng từ, hoạt động kế toán, kiểm kê, … và tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực như nguyên vật liệu, sản phẩm, … Vì vậy, môn học giúp nâng cao kiến thức về các hoạt động đa dạng trong vận hành của doanh nghiệp, và việc ứng dụng hệ thống thông tin doanh nghiệp để tự động hóa các quy trình nghiệp vụ trên dựa trên nền tảng công nghệ 4.0.
Học viên sẽ được tìm hiểu về cách thức mà hệ thống thông tin kinh doanh sẽ được áp dụng trong các nghiệp vụ mở rộng hơn như Bán hàng, Mua hàng, Sản xuất, Quản lý kho. Bên cạnh đó, sinh viên có cơ hội trải nghiệm hoạt động doanh nghiệp thông qua các bài tập, với mục đích cải thiện kỹ năng đọc hiểu bản mô tả quy trình kinh doanh, phân tích các bước nghiệp vụ và xác định đối tượng cần được xử lý thông tin. Sinh viên sẽ có kiến thức chi tiết bên trong từng nghiệp vụ cũng như là tổng quan và mối liên hệ giữa nhiều quy trình với nhau trong cùng một tổ chức dựa trên nền tảng công nghệ 4.0.
Môn học cung cấp cho học viên kiến thức về cấu trúc và các quy trình nghiệp vụ trong 1 doanh nghiệp. Từ đó, môn học cung cấp thêm kiến thức về mục tiêu, thành phần, quy trình và sự tương tác thông tin trong hệ thống thông tin kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, sinh viên được trang bị kỹ năng đọc hiểu, phân tích bản mô tả quy trình nghiệp vụ của tổ chức và xác định các đối tượng cần được tự động hóa trong nghiệp vụ.
5.14. Học phần Nghiên cứu dữ liệu lớn và ứng dụng trong kinh doanh
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Sự bùng nổ của Internet và công nghệ thông tin cùng sự tiến bộ của kỹ thuật thu thập và lưu trữ dữ liệu đã giúp cho nhiều doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận những khối dữ liệu khổng lồ có thể được khai phá để hỗ trợ ra quyết định kinh doanh và quản lý, trong đó có các doanh nghiệp về thương mại điện tử, nơi dữ liệu đóng vai trò then chốt trong việc ra quyết định của doanh nghiệp.
Môn học này giới thiệu cho học viên các nghiên cứu về big data, bao gồm ứng dụng, dịch vụ và mô hình kinh doanh liên quan đến dữ liệu lớn và ứng dụng trong lĩnh vực thương mại điện tử. Điều này bao gồm việc xem xét các kỹ thuật phân tích, lưu trữ, xử lý (ví dụ trực quan hóa) dữ liệu lớn. Môn học cũng cung cấp cho học viên những ứng dụng của dữ liệu lớn trong lĩnh vực thương mại điện tử với khả năng đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng dữ liệu lớn trong quá trình vận hành quy trình thương mại điện tử qua cũng như khả năng xây dựng ứng dụng xử lý dữ liệu lớn nhằm phát triển các kênh thương mại điện tử trong tương lai.
5.15. Học phần Quản lý trải nghiệm và quan hệ khách hàng điện tử
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học cung cấp tổng quan về quản lý trải nghiệm khách hàng và các yếu tố cấu thành của sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong bối cảnh hành trình của khách hàng ngày càng phức tạp và hành vi của người tiêu dùng thay đổi trong môi trường kỹ thuật số và thương mại điện tử. Trải nghiệm khách hàng chính là giá trị mà khách hàng cảm nhận được từ doanh nghiệp, là yếu tố xây dựng lòng trung thành của khách hàng. Sự lựa chọn của khách chính là yếu tố quan trọng nhất thể hiện sức cạnh tranh của một doanh nghiệp. Do đó, trải nghiệm khách hàng sẽ giúp các nhà lãnh đạo và công ty tạo nên sự khác biệt.
Môn học trình bày các chiến lược và các ứng dụng của công cụ CRM (Quản trị quan hệ khách hàng) cho việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng, các nguyên tắc cơ bản của khai thác trang web (web mining), các phương pháp tiếp cận để phân tích khối lượng dữ liệu lớn (big data), các tùy chọn để xử lý các nhóm đối tượng thông qua việc xác lập mục tiêu cũng như thảo luận các khía cạnh liên quan đến việc theo dõi hoạt động của người dùng. Đồng thời môn học cũng giới thiệu các phương pháp tiếp cận và quy trình thử nghiệm khác nhau để tối ưu hóa khả năng sử dụng nhằm tăng trải nghiệm tích cực cho khách hàng. Môn học tập trung vào các giải pháp hỗ trợ xuyên suốt hành trình của khách hàng và liên kết các điểm tiếp xúc với khách hàng (touchpoints). Các công cụ truyền thông và tiếp thị kỹ thuật số cũng sẽ được đề cập tới, chẳng hạn như các khía cạnh của tiếp thị lan truyền hay quảng cáo truyền miệng kỹ thuật số thông qua phương tiện truyền thông xã hội.
5.16. Học phần Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học này trang bị cho các học viên những kiến thức và kỹ thuật xử lý từ dữ liệu từ cơ bản tới nâng cao về AI trong kinh doanh và thương mại điện tử. Các kiến thức và kỹ thuật về khai phá và xử lý dữ liệu, cách nhận dạng một biểu đồ thích hợp và biểu diễn dữ liệu để minh họa các đặc điểm cốt lõi, sử dụng tốt các phương pháp tổng hợp và trình bày phân tích theo hướng dữ liệu bằng NumPy, Pandas và Matplotlib. Các kiến thức và kỹ thuật liên quan tới xử lý văn bản, cách ứng dụng mô hình máy học và các giải thuật cũng như các frameworks vào khai phá dữ liệu và hỗ trợ việc ra quyết định ở mức chuyên gia. Học viên có thể đề xuất các mô hình máy học phù hợp với từng doanh nghiệp cụ thể.
5.17. Học phần Phân tích dữ liệu nâng cao
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Dựa trên nền tảng môn học phân tích dữ liệu cơ bản hoặc tương đương mà học viên được học bậc đại học, môn học phân tích dữ liệu nâng cao này được thiết kế cho các người học đã quen với việc làm việc với dữ liệu, thông tin từ đó kết hợp các phương pháp và kĩ thuật nghiên cứu hiện đại, nâng cao và các kỹ thuật thực tế trong phân tích dữ liệu, bao gồm kiến thức và năng lực để học viên có thể bắt đầu thực hiện các dự án nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực phân tích khai thác dữ liệu.
Với sự sẵn có ngày càng nhiều của các nguồn dữ liệu rộng và sâu, đã và đang trở thành một đóng góp quan trọng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình và mọi quy mô. Khả năng sử dụng dữ liệu hiệu quả để đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác và mang lại lợi nhuận là một lợi thế chiến lược quan trọng đối với các công ty và đang có nhu cầu cao trong nhiều ngành nhiều lĩnh vực. Với sự gia tăng của phương tiện truyền thông xã hội, dữ liệu văn bản sẵn có hơn bao giờ hết và điều quan trọng là doanh nghiệp phải hiểu, phân tích và diễn giải tất cả các nguồn dữ liệu có sẵn và đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu sáng suốt bằng cách sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu nâng cao.
5.18. Học phần Phân tích Marketing số
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Môn học sẽ cung cấp cho học viên những kiến thức cốt lõi của phân tích marketing số để có thể áp dụng hiệu quả trong thương mại điện tử nói riêng và trong hoạt động kinh doanh nói chung. Môn học này sẽ tập trung vào cách tiếp cận hệ thống về hoạch định, phân tích, thiết kế, phát triển và đánh giá các phương tiện kỹ thuật số được dùng trong truyền thông marketing hiện đại; các phương pháp phân tích và công cụ để đo lường hiệu quả của truyền thông marketing trong môi trường số. Cụ thể, học viên sẽ:
- −Được cung cấp những kiến thức về môi trường truyền thông hiện đại, các phương tiện truyền thông kỹ thuật số được dùng phổ biến trong truyền thông marketing hiện nay của doanh nghiệp.
- −Nắm bắt được vai trò của của phân tích trong việc đánh giá hiệu quả chiến dịch truyền thông marketing.
- −Hiểu phương pháp và vận dụng các công cụ phân tích, đánh giá hiệu quả của marketing số
5.19. Học phần Quản trị doanh nghiệp công nghệ
Thời lượng (số tín chỉ): 3
Nội dung học phần: Ngày nay, tốc độ phát triển của khoa học công nghệ là vô cùng mạnh mẽ, những thay đổi về công nghệ diễn ra hàng ngày trên khắp mọi nơi trên thế giới đã tạo nên những áp lực to lớn đối với các doanh nghiệp. Hàm lượng công nghệ trong các tổ chức ngày càng tăng lên và xuất hiện nhóm doanh nghiệp mới ngày càng đông đảo đó là doanh nghiệp kinh doanh công nghệ. Các công nghệ đa dạng như: công nghệ thông tin, công nghệ dược phẩm, công nghệ nông nghiệp, công nghệ năng lượng, môi trường… Với tính chất và mô hình kinh doanh sản phẩm và đội ngũ đặc thù, việc quản trị doanh nghiệp thuộc nhóm này đòi hỏi nhiều phương thức khác biệt so với các doanh nghiệp thông thường. Học phần này sẽ chỉ ra những điểm khác biệt đó và trang bị cho người học những công cụ để thực thi các chức năng quản trị trong doanh nghiệp công nghệ.
Học phần sẽ trang bị những kiến thức về công nghệ, doanh nghiệp công nghệ và các hoạt động quản trị công nghệ trong doanh nghiệp công nghệ. Cụ thể, người học có khả năng phân tích đánh giá môi trường kinh doanh công nghệ, phân tích hiện trạng công nghệ và lựa chọn công nghệ; có khả năng dự báo công nghệ và thực hiện đổi mới công nghệ. Ngoài ra, học phần này còn giúp cho người học nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công nghệ đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp công nghệ.
5.20. Thực tập
Thời lượng (số tín chỉ): 6
Nội dung học phần: Thực tập tốt nghiệp là báo cáo nghiên cứu chuyên sâu hoặc triển khai ứng dụng của học viên về một hoặc một số vấn đề học viên quan tâm tại một doanh nghiệp thực tế. Học viên vận dụng các kiến thức cơ bản và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nâng cao liên quan đến Thương mại điện tử.
Học viên thực hiện báo cáo Thực tập tốt nghiệp chương trình đào tạo Thạc sĩ Thương mại điện tử. Báo cáo Thực tập tốt nghiệp là nghiên cứu chuyên sâu hoặc triển khai ứng dụng của học viên về một hoặc một số vấn đề học viên quan tâm tại một doanh nghiệp cụ thể. Việc tìm hiểu tại một doanh nghiệp giúp cho học viên vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào môi trường thực tế, góp phần nâng cao năng lực cho học viên.
5.21. Đề án tốt nghiệp
Thời lượng (số tín chỉ): 9
Nội dung học phần: Yêu cầu đối với Đề án tốt nghiệp định hướng ứng dụng là giải quyết một vấn đề đặt ra trong thực tiễn hoặc báo cáo kết quả tổ chức, triển khai áp dụng một nghiên cứu lý thuyết, một mô hình mới... trong lĩnh vực chuyên ngành vào thực tế. Do đó, Đề án tốt nghiệp là báo cáo nghiên cứu chuyên môn của học viên về một vấn đề có tính cấp thiết mà học viên quan tâm tại doanh nghiệp đã thực tập. Học viên vận dụng các kiến thức chuyên môn có liên quan đã được học để phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp cho vấn đề đã chọn.
Học viên chọn một vấn đề có tính cấp thiết đối với doanh nghiệp đã thực tập, tiến hành phân tích chuyên sâu, thiết kế giải pháp và dự tính phương thức thực hiện cũng như hiệu quả của giải pháp tới doanh nghiệp nếu thực thi. Nội dung, hình thức, kết cấu của đồ án tốt nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn của Trường đại học Kinh tế - Luật.
Thạc sĩ ngành Thương mại điện tử được Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc Gia TP.HCM tuyển sinh trong năm 2025. Đây là chương trình Thạc sĩ Thương mại điện tử đầu tiên ở Việt Nam được chính thức cấp phép và đào tạo.
Thông tin tuyển sinh chi tiết: https://tuyensinh.uel.edu.vn/